Thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

1. Đơn vị chủ trì giải quyết

  • Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

2. Thành phần hồ sơ:

  • Bản chính:
    + Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
    + Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
    + Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
    + Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    + Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò;
    + Giấy chứng nhận đầu tư dự án khai thác khoáng sản;
    + Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
    + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
    + Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu, ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

3. Thời hạn trả kết quả: 90 ngày

4. Phí, lệ phí:

  • Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép;
  •  Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép;
  •  Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép;
  •  Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép;
  •  Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, mức thu là 60.000.000 đồng/01 giấy phép;
  • Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm, mức thu là 80.000.000 đồng/01 giấy phép;

Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại , mức thu là 100.000.000 đồng/01 giấy phép;

5. Căn cứ pháp luật:

  • Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
  •  Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
    + Thành phần hồ sơ: Khoản 1 Điều 31 Nghị định.
    + Thời hạn giải quyết hồ sơ: Khoản 2 Điều 60 Luật Khoáng sản. Điều 37 Nghị định 15/2012/NĐ-CP
    – Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
  • Thông tư 129/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.

6. Cam kết từ Dịch vụ tư vấn môi trường của VCET:

  • Cung cấp giải phải pháp tối ưu, phù hợp nhất.
  • Đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, tiết kiệm chi phí.
  • Chuyên viên tư vấn nhiệt tình, xuất phát từ tâm, đảm bảo Khách hàng hiểu rõ nội dung báo cáo
  • Đồng hành cùng Doanh nghiệp trên mỗi bước chân.

Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc muốn được tư vấn miễn phí xin vui lòng liên hệ đến Công ty CP xây dựng và CN Môi trường Việt Nam  thông qua địa chỉ:

Địa chỉ: Lô B1.2-LK04-14 KĐT Thanh Hà, Thanh Oai, Hà Nội

Điện thoại: 024 66880999 – (Ms.Kim Anh) Fax: 04. 85894543

Email: cskh@vcet.vn.