Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường là bao nhiêu ?

Ngày 11/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/01/2022 quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện. Cụ thể:

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

Theo Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường như sau:

Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường ban hành kèm theo Thông tư này.

Thời hạn nộp phí

– Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

– Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTC như sau:

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường

a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.

b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có số lượng từ 1-4 thì mức phí 60 triệu đồng/dự án và 40 triệu đồng/cơ sở; từ 5-10 số lượng thiết bị xử lý chất thải nguy hại có mức phí 65 triệu đồng/dự án và 50 triệu đồng/cơ sở; từ 11 trở lên có mức phí là 70 triệu đồng/dự án và 60 triệu đồng/cơ sở.

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động có mức phí là 75 triệu đồng/dự án và 50 triệu đồng/cơ sở đối với phế liệu sắt, thép; 65 triệu đồng/dự án và 45 triệu đồng/cơ sở đối với phế liệu giấy; 60 triệu đồng/dự án và 40 triệu đồng/cơ sở đối với phế liệu nhựa; 55 triệu đồng/dự án và 35 triệu đồng/cơ sở đối với phế liệu khác.

Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.

Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác): Mức phí được xác định là mức phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3 Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.

Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.