Hóa chất Methanol CH3OH

1. Giới thiệu về sản phẩm:

 1.1 Thông số kỹ thuật

  • Tên gọi: Methanol
  • Tên gọi khác: Alcol metylic, Methyl alcohol hoặc rượu mạnh gỗ
  • Công thức hóa học: CH3OH
  • Hình thái: Là chất lỏng không màu

1.2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học 

  • Tính chất vật lý

Đây được coi là một loại rượu  nhẹ, không màu, dễ cháy, dễ bay hơi và nó có mùi đặc trưng giống như ethanol.

       + Có khối lượng riêng đạt 0,7918 g cm−3

       + Nhiệt độ sôi là 64,7 °C (337,8 K; 148,5 °F)

       + Độ nhớt là 5.9×10−4 Pa s (ở 20 °C)

  • Tính chất hóa học

+ Tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro:

CH3OH + Na →   CH3ONa + ½ H2

+ Tham gia phản ứng với axit vô cơ sẽ tạo ra este:

HCl + CH3OH → H2O + CH3Cl

=> Là một hydrocacbon hữu cơ nên methanol khi cháy sẽ giải phóng khí CO, CO2 hàm lượng cao, có thể gây nổ.

        1.3. Điều chế Methanol

+ Tự nhiên: thông qua quá trình trao đổi chất yếm khí (anaerobic metabolism) của các vi khuẩn và có mặt khắp nơi trong môi trường. Methanol trong khí quyển bị oxi hóa bởi oxi, qua chất xúc tác là ánh sáng mặt trời sẽ sinh ra cácbon đi-ô-xít và nước.

+ Sản xuất công nghiệp: Methanol được tổng hợp trực tiếp từ H2 và CO, CO2 có xúc tác nhiệt độ, chất xúc tác và áp suất thấp

2. Ứng dụng

+ Ứng dụng trong xử lý nước thải: Methanol được dùng trong xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp: Trong quá trình xử lý nước thải người ta sử dụng hóa chất này để cung cấp nguồn thức ăn carbon cho vi sinh vật của hệ bể sinh học, gián tiếp hỗ trợ quá trình xử lý nước thải.

+ Ứng dụng làm pin nhiên liệu cung cấp hydrogen.

+ Sử dụng phổ biến trong sản xuất formalin, andehit formic và axit axetic,..

+ Nó có vai trò quan trọng trong ngành sơn, in ấn, chất chống đông lạnh, làm nhiên liệu cho các bếp lò nhỏ, cung cấp nhiên liệu đông cơ đốt.